Ý nghĩa tên gọi các đồng tiền phổ biến nhất thế giới
Tại hầu hết các quốc gia, tiền mặt gần như phản ánh văn hóa và ngôn ngữ của quốc gia đó. Nhưng đã bao giờ bạn băn khoăn xem tại sao “dollar” hay một số loại tiền tệ lại có tên gọi như vậy mà không phải là tên gọi khác?

Thương hiệu vàng,thương hiệu vàng quốc gia, thương hiệu vàng việt nam, thương hiệu vàng sản phẩm dịch vụ , thương hiệu vàng công nghiệp việt nam, thương hiệu vàng nông nghiệp việt nam , thương hiệu vàng thuỷ sản việt nam, thương hiệu vàng ngành y tế việt nam, thương hiệu vàng bạc đá quý việt nam, thương hiệu vàng quốc gia việt nam, thương hiệu vàng quốc tế, thương hiệu vàng hội nhập kinh tế quốc tế, thương hiệu vàng asean, thương hiệu vàng đông nam á, thương hiệu nhãn hiệu vàng việt nam , trang vàng thương hiệu việt nam, thương hiệu sao vàng đất việt, thương hiệu vàng du lịch việt nam, giải thưởng thương hiệu vàng sáng tạo việt nam, thương hiệu vàng xây dựng việt nam, thương hiệu vàng nội thất việt nam, thương hiệu vàng vàng, thương hiệu vàng du lịch dịch vụ việt nam, Thương hiệu vàng thực phẩm Việt Nam, thương hiệu vàng châu á thái bình dương, thương hiệu nhãn hiệu vàng việt nam, thương hiệu vàng ngành tóc việt nam, thương hiệu vàng nha khoa, nha khoa uy tín việt nam, spa uy tín việt nam, thương hiệu vàng spa việt nam, Thương hiệu vàng, logo và slogan ấn tượng, Thương Hiệu Vàng Uy Tín, thương hiệu vàng đất việt

Trong một bài đăng gần đây, blog OxfordWords đã đưa ra những lý giải cơ bản về tên gọi của những tờ tiền phổ biến nhất thế giới.

Dollar - Đô la

Đô la là tên gọi tờ tiền được nhiều quốc gia sử dụng nhất thế giới, bao gồm Mỹ, Canada, Fiji, New Zealand, Singapore và một số quốc gia khác.

Theo OxfordWords, trong ngôn ngữ Flemish hay tiếng Đức cổ từ “joachimsthal” là tên gọi của thung lũng Joachim, nơi từng khai thác bạc. Tiền xu được đúc từ mỏ bạc này được gọi là "joachimsthaler", sau này được rút gọn thành "thaler" và cuối cùng được đổi thành “dollar”.

Peso

“Peso” có nghĩa là “trọng lượng” trong tiếng Tây Ban Nha.
“Peso” có nghĩa là “trọng lượng” trong tiếng Tây Ban Nha.

Lira

Trong tiếng Ý và Thổ Nhĩ Kỳ “lira” có nguồn gốc từ một từ trong tiếng Latinh là “libra”, có nghĩa là “cân nặng”.

Mark

Trước khi đồng euro ra đời, Đức và Phần Lan đã rút ra khỏi khối dùng đơn vị tiền tệ chung này và vẫn sử dụng tên gọi tiền tệ là Mark hay Deutsche Mark.

Rial

Trong tiếng Latinh từ “regails” có nghĩa là “royal” (hoàng gia), từ này có nguồn gốc từ tiếng Omani và Iran là “rial”.

Thông thường, Qatar, Ả Rập Xê Út và Yemen đều sử dụng đồng tiền có tên gọi “riyal”. Trước khi có đồng euro, Tây Ban Nha cũng dùng tên gọi tương tự là “reals”.

Rand

Giống như đô la, đồng rand của Nam Phi cũng xuất phát từ tiếng Hà Lan chỉ tên của thành phố Witwatersrand ở Nam Phi, một vùng đất có trữ lượng vàng lớn.

Nhân dân tệ, yen Nhật và won Hàn Quốc

Ký tự 圓 trong tiếng Trung có nghĩa là “ vòng tròn” hay “đồng xu tròn” đều được sử dụng trong tên gọi của đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, yen của Nhật và won của Hàn Quốc.

Crown

Nhiều quốc gia vùng núi Scandinavi sử dụng một loại tiền mà trong tiếng Latinh là “corona”, nghĩa là “crown” (vương miện).

Đồng krona của Thụy Điển, krone của Na Uy, krone của Đan Mạch, Króna của Iceland và krooon của Estonia (hiện nay đã được thay thế bằng đồng euro), đồng koruna của Cộng hòa Séc đều có nghĩa xuất phát từ tiếng Latinh trên.

Dinar

Các nước Jordan, Algeria, Serbia và Kuwait đều gọi đồng tiền của họ là “dinar”. Tên gọi này xuất phát từ một từ trong tiếng Latinh là “denarius” tên một loại tiền xu bằng bạc từ thời La Mã.

Rupee

Trong tiếng Phạn từ bạc đúc có nghĩa là “rupya”, từ này đã được mượn và chuyển thành “rupee” trong tên gọi tờ tiền của Ấn Độ và Pakistan, giống như tên gọi “rupial” của Indonesia.

Pound-Bảng Anh

Trong tiếng Anh, “pound” xuất phát từ một từ tiếng Latinh là “poundus” có nghĩa là “trọng lượng”.

Một số nước khác như Hy Lạp, Lebanon, Nam Sudan, Sudan và Syria cũng gọi đồng tiền của họ là “pound”.

Ruble

Đồng ruble của Nga và Belarus đều có nghĩa là trọng lượng (dùng để đo trọng lượng của bạc).

Zloty

“Zloty” là một từ cổ trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là vàng.

Forint

Trong tiếng Hungari “forint” xuất phát từ một từ tiếng Ý “fiorino”, tên gọi của một loại đồng vàng của Florence.

Trong tiếng Ý Fiorino có nghĩa là bông hoa, tương tự như “fiore”.

Ringgit

Khi tiền xu được đúc bằng kim loại quý, một số kẻ trộm đã cạo hết một phần bên ngoài để tạo ra đồng tiền mới. Để chống lại điều này, một vài quốc gia đã bắt đầu đúc các tiền xu với các cạnh lởm chởm. Trong tiếng Malaysia "ringgit" có nghĩa là lởm chởm và nó cũng được dùng để đặt tên cho tiền tệ của nước này.

Theo Kiều Châu

Bizlive